Câu 3: Carbon có 2 đồng vị \(\dfrac{12}{6}\) C, \(\dfrac{13}{6}\) C và có nguyên tử khối là 12,011. Tính thành phần % về số mol của mỗi loại đồng vị .
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011.
- Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon.
- Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong K2CO3 (với K là đồng vị 39 19 K ; O là đồng vị 16 8 O ).
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền 12 6 C và 13 6 C . Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố cacbon là 12,011. - Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vị cacbon. - Tính thành phần phần trăm khối lượng của 12C có trong C2H6 (với H là đồng vị 1 1H )
Bài 5. Xác định thành phần trăm số nguyên tử của mỗi đồng vịi: a) Nguyên từ Bo (A = 10,812), Bo có 2 đồng vị B và "B . b) Nguyên tố C có 2 đồng vị bền ?C và l³C. Ac= 12,011. c) Neon có 2 đồng vị có số khối bằng 20 và 22, biết rằng A của Ne bằng 20,18.
\(a,\\ Đặt:\%^{10}B=a\\\%^{11}B=100\%-a\\ \overline{A}_B=10,812\\ \Leftrightarrow\dfrac{10a+11\left(100\%-a\right)}{100\%}=10,812\\ \Leftrightarrow a=18,8\%\\ \Rightarrow\%^{10}B=18,8\%;\%^{11}B=81,2\%\)
\(b,\\ Đặt:\%^{12}C=a\\ \%^{13}C=100\%-a\\ \overline{A}_C=12,011\\ \Leftrightarrow\dfrac{12a+13.\left(100\%-a\right)}{100\%}=12,011\\ \Leftrightarrow a=98,9\%\\ \Rightarrow\%^{12}C=98,9\%;\%^{13}C=1,1\%\)
\(c,Đặt:\%^{20}Ne=a\Rightarrow\%^{22}Ne=100\%-a\left(a>0\right)\\ Vì:\overline{A}_{Ne}=20,18\\ \Leftrightarrow\dfrac{20.a+22.\left(100\%-a\right)}{100\%}=20,18\\ \Leftrightarrow a=91\%\\ \Rightarrow\%^{20}Ne=91\%;\%^{22}Ne=9\%\)
Bài 1. Tính thành phần phần % các đồng vị của cacbon. Biết cacbon trong tự nhiên tồn tại hai đồng vị bền là 12C và 13C và có nguyên tử trung bình là 12,011.
Bài 2. Nguyên tử khối trung bình của Ag là 107,87, trong tự nhiên bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Xác định % số nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tính % theo khối lượng của đồng vị 109Ag trong AgNO3 (lấy nguyê tử khối tb N = 14; O = 16)
Gọi x,y lần lượt là phần trăm đồng vị của 12C và 13C
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=100\\12.0,01x+13.0,01y=12,011\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100-y\\0,12.\left(100-y\right)+0,13.y=12,011\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=98,9\%\\y=1,1\%\end{matrix}\right.\)
6. NTK trung bình của đồng là 63,54. Đồng có hai đồng vị là X và Y. a. Thành phần % số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần % số nguyên tử đồng vị Y. Tính thành phần % số nguyên tử của từng đồng vị. b. Tổng số khối của X và Y là 128. Tính số khối từng đồng vị. c. Tính % khối lượng của X trong hợp chất CuSO4. Biết NTKTB của O = 16; S = 32. d. Tính số lượng nguyên tử Y có trong 0,1 mol Cu,O. Biết số Avogadro = 6,02.1023.
Cacbon tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị C 12 và C 12 , trong đó đồng vị C 12 chiếm 98,9%.
Biết rằng đồng vị C 12 có nguyên tử khối bằng 13,0034, đồng vị C 12 có nguyên tử khối bằng 12, nguyên tử khối trung bình của cacbon là
A. 12,150. B. 12,011.
C. 12,512. D. 12,250.
trong tự nhiên đồng có 2 đồng vị 63cu và 65cu .Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. a,Tính phần trăm số nguyên tử mỗi loại đồng vị b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của 65Cu trong CuSO
a)
Gọi thành phần phần trăm của hai đồng vị 63Cu ,65Cu lần lượt là a,b
Ta có :
a + b = 100%
63a + 65b = 63,54
Suy ra a = 0,73 = 73% ; b = 0,27 = 27%
b) Thành phần phần trăm khối lượng của 65Cu trong CuSO4 là :
\(\dfrac{65.27\%}{63,54 + 32 + 16.4 }.100\% = 11\%\)
Trong tự nhiên cacbon có 2 đồng vị bền là C 6 12 và C 6 13 . Nguyên tử khối trung bình của cacbon là 12,011. Phần trăm số nguyên tử của 2 đồng vị trên lần lượt là
A. 98,9% và 1,1%.
B. 49,5% và 51,5%.
C. 99,8% và 0,2%.
D. 75% và 25%.
Chọn A
Gọi % số nguyên tử của đồng vị C 6 13 là x %, thì % số nguyên tử của đồng vị C là 100 – x (%).
Ta có